SỬ DỤNG THUỐC TADALAFIL 20MG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
TADALAFIL 20 MG là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng thuốc? Bài viết dưới đây xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc TADALAFIL 20 MG trong điều trị rối loạn cương dương hiệu quả và an toàn.
Viên nén TADALAFIL 20 MG có thành phần hoạt chất là Tadalafil 20 mg, được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan.
Thuốc tương tự TADALAFIL 20 MG: Cialis, Casilas, , …
Thuốc TADALAFIL 20 MG dùng cho bệnh gì?
TADALAFIL 20 MG chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là Tadalafil, Tadalafil là chất ức chế chọn lọc có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), cụ thể là phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5).
Khi có kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil sẽ làm tăng nồng độ cGMP ở thể hang dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lượng máu vào mô dương vật, sinh ra sự cương dương. Tadalafil không có tác dụng điều trị rối loạn cương dương khi không có kích thích tình dục.
TADALAFIL 20 MG có tác dụng điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Để tadalafil có hiệu quả trong điều trị rối loạn cương dương, thì cần phải có hoạt động kích thích tình dục.

Sản phẩm TADALAFIL 20 MG trong điều trị rối loạn cương dương
Liều dùng TADALAFIL 20 MG trong điều trị rối loạn cương dương
Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành
Liều khuyến cáo là 10 mg uống trước khi có hoạt động tình dục, dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nếu dùng 10 mg tadalafil không tạo ra tác dụng đầy đủ, thì có thể dùng thử liều 20 mg. Có thể uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi có hoạt động tình dục. Dùng thuốc tối đa là một lần mỗi ngày.
Tadalafil được dùng trước khi hoạt động tình dục và không sử dụng thuốc hàng ngày liên tục.
Khi nào không nên dùng TADALAFIL 20 MG trong điều trị rối loạn cương dương?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tadalafil đã được chứng minh là làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat. Có thể do tác dụng hiệp lực của hai thuốc trên trên con đường oxyd nitric/ cGMP, Do đó, việc sử dụng tadalafil cho bệnh nhân đang sử dụng nitrat hữu cơ ở bất kỳ dạng nào đều bị chống chỉ định.
Không sử dụng tadalafil ở nam giới mắc bệnh tim và hoạt động tình dục là không thích hợp ở những người này. Các bác sĩ nên xem xét nguy cơ tim tiềm ẩn của hoạt động tình dục ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch từ trước.
Các nhóm bệnh nhân mắc bệnh tim mạch sau đây không được đưa vào thử nghiệm lâm sàng và việc sử dụng tadalafil là chống chỉ định:
˗ Bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây.
˗ Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực khi hoạt động tình dục.
˗ Suy tim độ 2 trở lên theo NYHA trong vòng 6 tháng gần đây.
˗ Loạn nhịp không kiểm soát, huyết áp thấp (< 90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
˗ Đột quỵ trong vòng 6 tháng gần đây.
Tadalafil chống chỉ định ở những bệnh nhân bị mất thị lực ở một mắt do bệnh lý thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không do động mạch, bất kể điều này có liên quan hay không với phơi nhiễm thuốc ức chế PDE5 trước đó.
Chống chỉ định dùng đồng thời các chất ức chế PDE5, bao gồm tadalafil, với các chất kích thích guanylate cyclase, chẳng hạn như riociguat, vì có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng.
Tác dụng không mong muốn của TADALAFIL 20 MG trong điều trị rối loạn cương dương
Thường gặp, 1/100 ≤ADR < 1/10: Nhức đầu; Đỏ bừng; Nghẹt mũi; Khó tiêu; Đau lưng, đau cơ, đau các chi.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ADR < 1/100: Phản ứng quá mẫn; Chóng mặt; Nhìn mờ, cảm giác đau mắt; Ù tai; Tim đập nhanh, đánh trống ngực; Tăng huyết áp, hạ huyết áp; Khó thở, chảy máu cam; Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dạ dày thực quản; Phát ban; Tiểu tiện ra máu; Kéo dài sự cương; Đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000: Phù mạch; Đột quỵ (kể cả các biến chứng xuất huyết), ngất, cơn thiếu máu não thoáng qua, đau nửa đầu, co giật, mất trí nhớ tạm thời; Thị lực giảm sút, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không do nguyên nhân động mạch (NAION), tắc mạch võng mạc; Mất thính lực đột ngột; Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất; Mề đay, hội chứng Steven-Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi (đổ mồ hôi).
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng TADALAFIL 20 MG?
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên tadalafil
Chất ức chế cytochrom P450: ketoconazole, saquinavir, erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép bưởi, khi sử dụng đồng thời, có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của tadalafil.
Chất cảm ứng cytochrome P450: rifampicin, phenobarbital, phenytoin, và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ tadalafil trong huyết tương.
Ảnh hưởng của tadalafil lên các thuốc khác
Các nitrat: Tadalafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc nitrat. Chống chỉ định sử dụng chung tadalafil và các nitrat.
Thuốc trị tăng huyết áp (kể cả thuốc chẹn kênh canxi): Việc dùng đồng thời doxazosin và tadalafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp một cách đáng kể.
Riociguat: Có sự gia tăng tác động hạ huyết áp hệ thống của thuốc ức chế PDE5 khi dùng chung với riociguat. Chống chỉ định dùng chung riociguat và chất ức chế PDE5, trong đó có tadalafil.
Thuốc ức chế 5-alpha reductase: Khi dùng chung tadalafil và theophyllin, chỉ có tương tác dược lực học nhỏ là sự tăng nhịp tim. Nên cân nhắc khi phối hợp hai thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Dữ liệu về việc sử dụng tadalafil trên phụ nữ mang thai còn hạn chế, nên tránh dùng tadalafil khi mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Tadalafil tiết qua sữa và có thể ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Tadalafil tác động không đáng kể lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Dù vậy vẫn có báo cáo những trường hợp bị chóng mặt khi dùng thuốc, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi chưa rõ phản ứng của mình.
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ TADALAFIL 20 MG là thuốc gì, công dụng và cách dùng thuốc TADALAFIL 20 MG như thế nào. Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Bài viết được cung cấp bởi Davipharm
[SM/ARTI/126/0824]
Các bài viết thuộc chamsocsuckhoeviet.vn chỉ nhằm cung cấp thông tin tham khảo, không thay thế cho tư vấn y tế chuyên môn. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.
Tham khảo
Thông tin sản phẩm TADALAFIL 20 MG