THUỐC PERUZI (CARVEDILOL) TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH TIM MẠCH
Thuốc PERUZI-6,25 (carvedilol 6,25 mg) và PERUZI-12,5 (carvedilol 12,5 mg) là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng thuốc? Bài viết dưới đây xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc PERUZI-6,25 (carvedilol 6,25 mg) và PERUZI-12,5 (carvedilol 12,5 mg) hiệu quả và an toàn.
PERUZI-6,25 (carvedilol 6,25 mg) và PERUZI-12,5 (carvedilol 12,5 mg) có thành phần hoạt chất: carvedilol hàm lượng 6,25 mg và 12,5 mg , được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan.
Thuốc có hoạt chất tương tự: Coryol, Carvil, Carvedilol, …

Sản phẩm PERUZI-6,25 (Carvedilol)

Sản phẩm PERUZI-12,5 (Carvedilol)
Hãy xem tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc để có thông tin đầy đủ về sản phẩm
Thuốc dùng cho bệnh gì?
PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 được chỉ định trong các trước hợp sau:
- Tăng huyết áp nguyên phát.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Hỗ trợ trong điều trị suy tim mạn ổn định mức độ trung bình tới nặng.
Nên dùng thuốc PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 (carvedilol 6,25 mg/12,5 mg)như thế nào và liều lượng?
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể bẻ đôi viên nếu cần thiết. Để hạn chế nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, nhà sản xuất gợi ý biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
Liều lượng
Tăng huyết áp
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày; Sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ ngày. Nếu cần, có thể tăng dần liều với khoảng cách ít nhất 2 tuần.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 1 lần/ ngày và cũng có thể cho hiệu quả đầy đủ khi tiếp tục điều trị. Tuy nhiên, nếu đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng dần liều với khoảng cách ít nhất 2 tuần.
Khuyến cáo uống 1 lần/ ngày. Tuy nhiên, liều tối đa khuyến cáo 1 lần uống là 25 mg và liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 50 mg.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày, uống trong 2 ngày; Sau đó tiếp tục điều trị với liều 25 mg x 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm dần dần sau mỗi khoảng cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều khuyến cáo tối đa 100 mg/ ngày, chia 2 lần/ ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều hàng ngày tối đa khuyến cáo là 25 mg x 2 lần/ ngày.
Suy tim
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg x 2 lần/ ngày trong 2 tuần. Nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt, liều carvedilol có thể tăng dần sau mỗi khoảng ít nhất 2 tuần, đầu tiên là tới 6,25 mg x 2 lần/ ngày, tiếp theo là 12,5 mg x 2 lần/ ngày, sau đó là 25 mg x 2 lần/ ngày. Khuyến cáo tăng liều lên đến liều tối đa bệnh nhân có thể dung nạp.
- Liều tối đa được khuyến cáo 25 mg x 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg x 2 lần/ ngày, đối với người cân nặng trên 85 kg, miễn là suy tim không nặng. Việc tăng liều lên 50 mg x 2 lần/ ngày nên được thực hiện một cách thận trọng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
- Suy giảm chức năng thận: Nên xác định liều dùng tùy theo từng bệnh nhân, nhưng dựa trên các thông số dược động học, không có bằng chứng cho thấy việc chỉnh liều carvedilol cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận là cần thiết.
- Rối loạn chức năng gan trung bình: Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em (< 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng carvedilol cho trẻ em dưới 18 tuổi
- Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của carvedilol và nên được theo dõi cẩn thận.
- Như các thuốc chẹn beta khác, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh động mạch vành, việc ngưng carvedilol nên được thực hiện từ từ.
Khi nào không nên dùng PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 (carvedilol 6,25 mg/12,5 mg)?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
- Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy tim mất bù/ không ổn định.
- Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
- Block nhĩ – thất độ II hoặc độ III (trừ khi có đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn).
- Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/ phút).
- Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm cả block xoang – nhĩ).
- Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
- Sốc do tim.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kèm tắc nghẽn phế quản hoặc hen phế quản.
Tác dụng không mong muốn của PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 (carvedilol 6,25 mg/12,5 mg)
Như các thuốc khác, thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Đa số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).
- Rất thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, suy tim, hạ huyết áp, suy nhược, …
- Thường gặp: Viêm phế quản, tăng cân, thắng cholesterol huyết, hạ huyết áp tư thế, …
- Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, xây xẩm, …
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, quá mẫn, tăng men gan, …
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Những điều cần thận trọng khi dùng PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5
Trước khi dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Suy tim sung huyết mạn tính
- Chức năng thận ở bệnh nhân suy tim sung huyết mạn tính
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp
- Block nhĩ – thất độ I
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Đái tháo đường
- Bệnh lý mạch máu ngoại vi
- Hội chứng Raynaud
- Nhiễm độc giáp
- Gây mê và phẫu thuật
- Chậm nhịp tim
- Quá mẫn
- Phản ứng trên da nặng
- Vảy nến
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta và các thuốc chống loạn nhịp khác
- U tủy thượng thận
- Đau thắt ngực Prinzmetal
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Sử dụng kính áp tròng
- Hội chứng cai thuốc
- Bệnh nhân chuyển hóa debrisoquin kém
- Các cảnh báo lvà thận trọng khác
- Cảnh báo liên quan tá dược:
- Sản phẩm PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 có chứa lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
- Sản phẩm PERUZI-6,25 có chứa màu quinolin yellow lake có thể gây dị ứng.
- Sản phẩm PERUZI-12,5 có chứa màu quinolin yellow lake, màu black PN, màu allura red có thể gây dị ứng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Không khuyến cáo cho con bú khi đang điều trị với PERUZI
Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, nghĩ rằng bạn mang thai hoặc có ý định mang thai, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bệnh nhân bị nhức đầu, chóng mặt …khi dùng thuốc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, đổi thuốc hoặc dùng kèm với rượu.
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ PERUZI–6,25/ PERUZI-12,5 là thuốc gì, công dụng và cách dùng thuốc PERUZI-6,25/ PERUZI-12,5 như thế nào. Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Bài viết được cung cấp bởi Davipharm
Các bài viết thuộc chamsocsuckhoeviet.vn chỉ nhằm cung cấp thông tin tham khảo, không thay thế cho tư vấn y tế chuyên môn. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.
Nguồn tham khảo
Thông tin kê toa sản phẩm PERUZI-6,25 (carvedilol 6,25 mg) và PERUZI-12,5 (carvedilol 12,5 mg)