Hô hấp

VEZYX (LEVOCETIRIZIN 5 MG) – THUỐC TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG VÀ MÀY ĐAY

17/10/2024
17/10/2024

Thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào? 

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.

Vezyx có thành phần hoạt chất là levocetirizin 5 mg, được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan.

Thuốc Vezyx có hoạt chất tương tự với sản phẩm Xyzal, Necerin, Panlevo,…

Thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg) là thuốc gì?

Sản phẩm Vezyx (levocetirizin 5 mg)

Sản phẩm Vezyx (levocetirizin 5 mg)

Hãy xem tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc để có thông tin đầy đủ về sản phẩm

  • Thành phần chính của thuốc Vezyx là Levocetirizine. Thuộc nhóm kháng histamin toàn thân.
  • Khi cơ thể tiếp xúc với tác nhân dị ứng (kháng nguyên) sẽ kích thích sự phóng thích các chất trung gian histamin, những chất trung gian histamin này dẫn tới các phản ứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa.

Công dụng của thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg) là thuốc gì?

Vezyx có thành phần hoạt chất là levocetirizin, là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như:

Khi nào không nên dùng thuốc này

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị suy thận giai đoạn cuối. 

Giá thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg) bao nhiêu tiền?

  • Thuốc Vezyx được bán với giá khoảng 28.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Nên uống thuốc Vezyx như thế nào và với liều lượng ra sao ?

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. 

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên): Liều khuyến cáo là 1 viên/ ngày dùng vào buổi tối. Nhưng bạn cũng có thể kiểm soát bệnh đầy đủ với liều ½ viên/ ngày vào buổi tối. 
  • Trẻ em: Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng liều ½ viên/ ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá ½ viên. 
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng. 
  • Bệnh nhân suy thận: Bác sĩ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn dựa trên mức độ suy thận của bạn. 

Cách dùng

Bạn nên uống thuốc với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg)

  • Động kinh hoặc có các nguy cơ bị co giật.  
  • Suy thận. Có thể bác sỹ sẽ kê đơn liều thấp hơn. 
  • Có các yếu tố nguy cơ gây bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt. 

Tác dụng phụ của thuốc Vezyx (Levocetirizin 5 mg)

Như các thuốc khác, levocetirizin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau: Các triệu chứng dị ứng nặng như khó thở, khò khè, ngứa, nổi mày đay, và sưng. 

Các tác dụng không mong muốn khác: 

  • Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, sưng và khó chịu ở mũi (ở trẻ em), đau bụng, khô miệng, cảm thấy bệnh, mệt mỏi. 
  • Ít gặp: Cảm giác ngứa ran hoặc tê trên da, tiêu chảy, phát ban, ngứa, cảm thấy yếu, cảm thấy không khỏe, kích động. 
  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh hơn, rối loạn cử động, nổi mày đay, sưng trên da, quá mẫn (phản ứng dị ứng), bất thường chức năng gan, co giật, tăng cân, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, khó ngủ. 
  • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu trong máu, làm bạn dễ chảy máu hơn hoặc bầm tím, thay đổi hoặc giảm cảm nhận vị giác, ngất xỉu, nhìn mờ, tiểu buốt, đái dầm, phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng ở mặt hoặc cổ họng, khó thở hoặc chóng mặt, phản ứng da tại chỗ, run, rối loạn cơ, rối loạn vận động, xoay mắt, bệnh giật gân.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.

Nên tránh dùng những thuốc gì khi đang sử dụng thuốc này

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:

  • Theophylin.
  • Ritonavir.

Thận trọng khi dùng Vezyx với rượu, tác dụng của rượu có thể tăng lên hoặc khác đi. 

Cần làm gì khi 1 lần quên không dùng thuốc?

  • Nếu quên không dùng một liều, không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. dùng liều tiếp theo như bình thường.

Nếu bạn muốn ngừng thuốc

Nếu bạn ngừng thuốc sớm hơn dự kiến, việc này thường không gây tác dụng phụ nào. Tuy nhiên, các triệu chứng của bạn có thể tái xuất hiện. Nếu bạn có câu hỏi nào thêm hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ?

  • Cần liên lạc ngay với bác sĩ, hoặc trung tâm y tế gần nhất khi dùng thuốc quá liều chỉ định.

Cần bảo quản thuốc này như thế nào

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản suất, đậy kín.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em. 
  • Không dùng thuốc sau ngày hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ Vezyx là thuốc gì, công dụng và cách dùng thuốc Vezyx như thế nào. Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.  

Thông tin đầy đủ xin xem trong tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc. 

Bài viết được cung cấp bởi Davipharm

Ngày cập nhật 03/12/2025
Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết thuộc chamsocsuckhoeviet.vn chỉ nhằm cung cấp thông tin tham khảo, không thay thế cho tư vấn y tế chuyên môn. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.

Tài liệu tham khảo

    Bài viết liên quan

    Dị ứng

    SỬ DỤNG THUỐC XONATRIX ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG & MÀY ĐAY HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN

    XONATRIX là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng thuốc? Bài viết dưới đây xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc XONATRIX hiệu quả và an toàn.  Viên nén XONATRIX có thành phần hoạt chất là fexofenadin với hàm lượng 60mg, 120 mg hoặc 180 mg (Xonatrix Forte), được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan. Thuốc tương tự XONATRIX: Telfast, Fexofenadine, …

    Admin
    04/08/2025
    Dị ứng

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC XONATRIX (FEXOFENADIN HCL 60 MG)

    Sản phẩm XONATRIX (Fexofenadin HCl 60 mg) Viên nén bao phim XONATRIX có thành phần hoạt chất Fexofenadin HCl 60 mg, được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan.  Thuốc tương tự XONATRIX: Telfast, Fexofenadin, Fexophar,…

    Admin
    18/12/2024
    Dị ứng

    SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG VIÊM, KHÁNG DỊ ỨNG METILONE (METHYLPREDNISOLON) AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ

    METILONE (methylprednisolon) là thuốc gì? Sử dụng thuốc như thế nào? Cần lưu ý gì khi dùng thuốc? Bài viết dưới đây xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc METILONE hiệu quả và an toàn. Viên nén METILONE có thành phần hoạt chất là methylprednisolon 16mg và Viên nén METILONE-4 có thành phần hoạt chất là methylprednisolon 4mg, được sản xuất bởi Davipharm – Thành viên tập đoàn Dược phẩm Adamed, Ba Lan. Thuốc tương tự METILONE/METILONE-4: Medrol, Gomes, Methylprednisolon…

    Admin
    29/10/2024
    Hô hấp

    THUỐC EZATUX (EPRAZINON 50 MG) – THUỐC LONG ĐỜM

    Thuốc Ezatux (Eprazinon 50 mg) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. Ezatux (Eprazinon 50 mg) có thành phần hoạt chất: Eprazinon do Davipharm sản xuất. Thuốc có hoạt chất tương tự: Eprazinone, Molitoux, Mucitux, …

    Admin
    17/10/2024
    Hô hấp

    THUỐC GIVET-4 (MONTELUKAST 4 MG) TRONG ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN VÀ VIÊM MŨI DỊ ỨNG

    Thuốc GIVET-4 (Montelukast 4 mg) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị gì? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào?  Chúng ta hãy cùng tìm hiểu. GIVET-4 có thành phần hoạt chất: Montelukast 4 mg do Davipharm sản xuất Thuốc có hoạt chất tương tự GIVET-4: Singulair, Curost, …

    Admin
    17/10/2024
    Mục lục