Da liễu

THUỐC KNEVATE (CLOBETASOL 0.05) ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN, CHÀM DÀY SỪNG

Admin
29/10/2024

Thuốc KNEVATE (Clobetasol 0.05) là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị gì? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào? 

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.

KNEVATE có thành phần hoạt chất: Clobetasol propionat 0.05% do Davipharm sản xuất
Thuốc có hoạt chất tương tự KNEVATE: Dermovate, Glovate …

Thuốc KNEVATE (Clobetasol 0.05) là thuốc gì?

Thuốc trị vảy nến chứa Corticoid được sử dụng nhằm cải thiện các biểu hiện khó chịu trên da

Thuốc trị vảy nến chứa Corticoid được sử dụng nhằm cải thiện các biểu hiện khó chịu trên da

KNEVATE là thuốc kem bôi ngoài da chứa hoạt chất Clobetasol propionate 0,05%, Clobetasol propionat là một corticosteroid tổng hợp tương tự prednisolon, có hoạt tính glucocorticoid mạnh và hoạt tính mineralocorticoid yếu, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da khác nhau.

Khi dùng tại chỗ trên diện rộng hoặc khi da bị rách, nứt, hoặc khi băng kín, thuốc có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, clobetasol propionat có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.

Công dụng của thuốc KNEVATE (Clobetasol 0.05) là gì?

Thuốc KNEVATE (Clobetasol 0.05) là một loại corticosteroid tại chỗ thường dùng được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên một tuổi trong điều trị tại chỗ ngắn ngày đối với các bệnh ngoài da khác không đáp ứng hoặc ít có đáp ứng với các corticosteroid tác dụng yếu. Các tình trạng da bao gồm:

  • Vảy nến (không bao gồm vảy nến thể mảng lan rộng)
  • Chàm dai dẳng, khó chữa
  • Lichen phẳng
  • Lupus ban đỏ hình dĩa
  • Các tình trạng da khác không đáp ứng với steroid hoạt tính yếu hơn.

Khi nào không nên dùng thuốc này

  • Người mẫn cảm với clobetasol propionat, các corticosteroid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da và hăm do tã.
  • Bệnh trứng cá và trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, bệnh vảy nến diện rộng.
  • Không tra mắt hoặc uống. Không bôi ở mặt, háng, nách hoặc trong âm đạo.
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao da.
  • Nhiễm trùng da, nhiễm khuẩn ở da đầu.
  • Ngứa, không có biểu hiện viêm
  • Ngứa quanh hậu môn và cơ quan sinh dục
  • Viêm da quanh mắt.

Giá thuốc KNEVATE (clobetasol 0.05) bao nhiêu tiền?

Thuốc KNEVATE (clobetasol 0.05) được bán với giá khoảng 18.000 đồng/ Hộp 1 tuýp 10 gam.

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Liều dùng thuốc KNEVATE (clobetasol 0.05) 

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi:

  • Bôi một lớp mỏng kem clobetasol propionat và xoa nhẹ lên vùng da bị bệnh, ngày 1 – 2 lần cho đến khi triệu chứng được cải thiện. Sau đó, giảm tần suất sử dụng hoặc thay thế bằng một corticosteroid có tác dụng yếu hơn. Nếu bệnh nhân có sử dụng kem dưỡng ẩm, để một khoảng thời gian cho thuốc hấp thu trước khi sử dụng kem dưỡng ẩm.
  • Điều trị ngắn hạn lặp lại với kem clobetasol propionat được áp dụng để kiểm soát sự tăng nặng bệnh.
  • Một đợt điều trị không được quá 4 tuần, nếu phải tiếp tục điều trị nên sử dụng các corticosteroid có tác dụng yếu hơn.
  • Chỉ bôi một lượng vừa đủ lên chỗ bị bệnh, không nên dùng quá 2 g một lần, và 50 g mỗi tuần. 

Trẻ em:

  • KNEVATE chống chỉ định đối với trẻ em dưới 1 tuổi. 
  • Thời gian của đợt điều trị không quá 5 ngày. Không băng kín vùng bôi thuốc.
  • Chỉ sử dụng một lượng thuốc tối thiểu để mang lại hiệu quả điều trị.

Cách dùng thuốc KNEVATE (clobetasol 0.05) 

  • Kem này chỉ sử dụng bôi ngoài da.
  • Rửa tay sạch.
  • Bôi một lớp kem clobetasol propionat lên vùng da bị bệnh và xoa nhẹ cho đến khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc sử dụng bằng đầu ngón tay. Đối với trẻ em, cần sử dụng một lượng thuốc ít hơn nhưng vẫn dùng ngón tay người lớn để đo.
  • Rửa tay sạch sau khi bôi kem.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc KNEVATE (clobetasol 0.05)

  • Clobetasol 0.05% nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các corticosteroid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong thuốc. 
  • Nếu có các biểu hiện của hội chứng Cushing và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận do tăng sự hấp thu thuốc qua da nên giảm thuốc dần dần bằng cách giảm tần suất sử dụng hoặc thay thế bằng một corticosteroid có tác dụng yếu hơn. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây ra các biểu hiện do thiếu glucocorticosteroid.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: nên tránh sử dụng liệu pháp corticosteroid tại chỗ trong thời gian dài, vì có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Thời gian sử dụng không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng bôi thuốc vì tạo thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. 
  • Sử dụng thuốc cho bệnh nhân vảy nến: Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.
  • Nhiễm khuẩn đồng thời hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị clobetasol: phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp. Trường hợp nhiễm khuẩn lan rộng cần ngưng clobetasol propionat và sử dụng liệu pháp kháng sinh phù hợp.
  • Loét chân mạn tính: Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét ở chân. Tuy nhiên, việc sử dụng này có thể dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn tại chỗ và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
  • Sử dụng thuốc trên vùng mặt: Sử dụng thuốc trên vùng mặt thường có nguy cơ gặp những phản ứng không mong muốn nhiều hơn. Thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.
  • Sử dụng thuốc trên mí mắt: cần tránh để thuốc rơi vào mắt do có nguy cơ gây ra tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể. Nếu clobetasol rơi vào mắt phải rửa mắt với một lượng lớn nước.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): chưa thấy có sự khác nhau về hiệu quả và tai biến của thuốc này so với người trẻ. Tuy nhiên, cần dùng liều thấp nhất có thể được.

Tác dụng phụ của thuốc KNEVATE (Clobetasol 0.05)

  • Thường gặp: Ngứa, cảm giác nóng, rát/ đau tại vùng da bôi thuốc.
  • Ít gặp: Teo da, rạn nứt da, giãn mao mạch.
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm trùng cơ hội. Phản ứng quá mẫn, phát ban. Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận. Hình thể Cushing: mặt tròn, béo trung tâm, chậm tăng cân/ phát triển ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng glucose huyết/ glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/ béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh, tăng huyết áp, rụng tóc, gãy tóc. Da mỏng, nhăn và khô, thay đổi sắc tố, hội chứng Ambras, viêm da dị ứng tiếp xúc/ viêm da, bệnh vảy nến mụn mủ, ban đỏ, phát ban, nổi mày đay, mụn trứng cá. 

Nên tránh dùng những thuốc gì khi đang sử dụng thuốc này

  • Dùng đồng thời thuốc bôi clobetasol propionat và thuốc corticosteroid khác (uống, tiêm hoặc xịt mũi) dễ làm tăng nguy cơ quá liều glucocorticoid dẫn đến ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ itraconazol và ritonavir) gây ức chế chuyển hóa corticosteroid, dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương. 

Cần bảo quản thuốc này như thế nào

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC. Không được để thuốc trong tủ lạnh. Không được để chồng chất, ép mạnh lên tuýp thuốc. 

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ KNEVATE là thuốc gì, Công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào. Những thông tin được cung cấp trong bài viết này không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ và chuyên gia y tế. Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Bài viết được cung cấp bởi Davipharm 

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết thuộc chamsocsuckhoeviet.vn chỉ nhằm cung cấp thông tin tham khảo, không thay thế cho tư vấn y tế chuyên môn. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào.

Tham khảo

Thông tin sản phẩm Knevate/ Drug bank

Mục lục