Tiêu hoá

THUỐC ALUMINIUM PHOSPHAT GEL & CHỨNG ĐAU DẠ DÀY

Admin
14/10/2024

Thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL là thuốc gì? Thuốc có tác dụng gì trong điều trị gì? Cần lưu ý gì trong quá trình dùng thuốc? Nếu có dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị thì sao? Và sẽ xử trí như thế nào? 

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.

ALUMINIUM PHOSPHAT GEL có thành phần hoạt chất: Nhôm phosphat 

Thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL được sản xuất tại Công ty Davipharm

Thuốc có hoạt chất tương tự ALUMINIUM PHOSPHAT GEL: Phosphalugel, Phalu-gel…

Thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL là thuốc gì?

ALUMINIUM PHOSPHAT GEL có tác dụng giảm acid dịch vị dư thừa để làm giảm độ acid trong dạ dày, đồng thời tạo lớp màng bào vệ niêm mạc dạ dày.

Hỗn dịch uống ALUMINIUM PHOSPHAT GEL

Hỗn dịch uống ALUMINIUM PHOSPHAT GEL

Công dụng của thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL là gì?

ALUMINIUM PHOSPHAT GEL được sử dụng để:

  • Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
  • Điều trị tăng acid dạ dày trong loét dạ dày tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.

Khi nào không nên dùng thuốc này

Không nên dùng thuốc này nếu bạn mẫn cảm với nhôm hoặc chế phẩm có chứa nhôm hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Giá thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL bao nhiêu tiền?

Thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL được bán với giá khoảng 3.000 đồng/ gói hỗn dịch uống.

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Liều dùng thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL

Liều dùng thông thường: 1 – 2 gói/ lần, ngày 2 – 3 lần.

Cách dùng thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL

Thuốc dùng đường uống. Uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL 

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:

  • Bạn đang có các vấn đề về thận.
  • Nếu bạn dùng thuốc trong vòng 2 tuần mà các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua vẫn không đỡ, hãy liên hệ với bác sỹ.
  • Nếu bị táo bón, bạn có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng các thuốc kháng acid chứa magnesi.
  • ALUMINIUM PHOSPHAT GEL có chứa sorbitol, thông báo cho bác sỹ nếu bạn từng được cho biết rằng bạn không có khả năng dung nạp bất kỳ loại đường nào.
  • ALUMINIUM PHOSPHAT GEL có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây dị ứng.
  • Nếu bạn gặp phải các trường hợp trên (hoặc nếu bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ của bạn trước khi dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, nghĩ rằng mình mang thai hoặc có dự định mang thai. Có thể dùng thuốc khi đang mang thai nhưng cần tránh dùng liều cao kéo dài. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể đi vào sữa nhưng không đủ để gây tác hại cho con bạn. Tham khảo ý kiến bác sỹ.

Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc ALUMINIUM PHOSPHAT GEL 

Như các thuốc khác, ALUMINIUM PHOSPHAT GEL có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. 

Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:

Bạn có các triệu chứng phù mạch như ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.

Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Thường gặp: Táo bón.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.

Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. 

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:

  • Tetracyclin (kháng sinh). Bạn nên dùng tetetracyclin cách thời điểm dùng nhôm phosphat ít nhất 1 – 2 giờ.
  • Digoxin (điều trị vấn đề về tim). Indomethacin (kháng viêm). Muối sắt. Isoniazid (kháng lao). Clodiazepoxid. Naproxen. Dicumarol. Pseudoephedrin. Diazepam. Amphetamin. Quinidin. Aspirin.

Cần làm gì khi 1 lần quên không dùng thuốc?

Nếu bạn quên không dùng 1 liều, uống thuốc ngay khi bạn nhớ lại, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Cần bảo quản thuốc này như thế nào

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. 

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.

Như vậy qua bài viết chúng ta biết được ALUMINIUM PHOSPHAT GEL là thuốc gì. ALUMINIUM PHOSPHAT GEL điều trị Đau Dạ dày do tăng acid. Ngoài ra, nếu bạn gặp các phản ứng dị ứng như: các triệu chứng phù mạch như ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt…. nên đến tìm gặp bác sĩ ngay để được hỗ trợ và xử trí.

Bài viết được cung cấp bởi Davipharm 

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết thuộc chamsocsuckhoeviet.vn chỉ nhằm cung cấp thông tin tham khảo, không thay thế cho tư vấn y tế chuyên môn. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi áp dụng bất kỳ phương pháp điều trị nào

Tham khảo

Thông tin kê toa sản phẩm ALUMINIUM PHOSPHAT GEL (Nhôm phosphat (hỗn dịch 20%) 12,38g)

Mục lục